Sự thật về Tinh Chất Dưỡng Da Maelove Nia 10 Calming Serum có tốt không?. Bạn đã thử chưa? Cùng Y Xuân-Trẻ Đẹp review xem các công dụng, thành phần, giá, hướng dẫn sử dụng và cảm nhận khách hàng đã sử dụng sản phẩm của thương hiệu MAELOVE này nhé!

Thương hiệu: MAELOVE
Giá: 735,000 VNĐ
Khối lượng: 30ml
Nội dung chính
- 1 Vài Nét về Thương Hiệu Tinh Chất Dưỡng Da Maelove Nia 10 Calming Serum
- 2 7 Chức năng nổi bật của Tinh Chất Dưỡng Da Maelove Nia 10 Calming Serum
- 3 16 Thành phần chính – Bảng đánh giá an toàn EWG
- 4 Video review Tinh Chất Dưỡng Da Maelove Nia 10 Calming Serum
- 4.1 DƯỠNG DA CÙNG MÌNH CÁC BẠN ƠIIII! | DAILY SKINCARE ROUTINE | GLAMVEE
- 4.2 SẢN PHẨM TỐT NHẤT VÀ TỆ NHẤT CỦA PAULA’S CHOICE | BEST & WORST | HAPPY SKIN
- 4.3 SERUM GIÚP DA TRÂM CĂNG BÓNG TRẮNG DA MỜ VẾT THÂM
- 4.4 ????BỊ VÓN CỤC KHI DÙNG NIACINAMIDE ? ????MÌNH ĐÃ APPLY SAI CÁCH & HAY DO SẢN PHẨM DỎM ?????
- 4.5 ????TẬP 14 | CÁCH KẾT HỢP CÁC THÀNH PHẦN ACTIVES : NICINAMIDE, VITAMIN C, AHA/BHA, RETINOL, PEPTIDE…
- 5 Lời kết
Vài Nét về Thương Hiệu Tinh Chất Dưỡng Da Maelove Nia 10 Calming Serum
– Niacinamide giúp tăng sinh ceramide, collagen, se nhỏ lỗ chân lông, từ đó sẽ giúp da trẻ trung và tươi sáng hơn. Ngoài ra, Niacinamide hiệu quả hơn trong việc ngăn sự thoát ẩm và khô hơn, bởi vậy dễ thẩm thấu hơn
– Khi dùng Niacinamide lưu ý không nên dùng cùng lúc với các sản phẩm có tính acid như Ascorbic Acid hay AHA/ BHA…
.- Làm dịu da và các vết đỏ
– Chống lão hóa, giúp da đủ ẩm, săn chắc đàn hồi
7 Chức năng nổi bật của Tinh Chất Dưỡng Da Maelove Nia 10 Calming Serum
- Làm dịu
- Dưỡng ẩm
- Làm sáng da
- Kháng khuẩn
- Chống oxi hoá
- Chống lão hoá
- Điều trị mụn
16 Thành phần chính – Bảng đánh giá an toàn EWG
(rủi ro thấp, rủi ro trung bình, rủi ro cao, chưa xác định)
- Pentylene Glycol
- Phenoxyethanol
- Butylene Glycol
- Tocopherol
- Zinc PCA
- Aloe Barbadensis Leaf Juice Powder
- Dimethyl Isosorbide
- Caprylyl Glycol
- Camellia Sinensis Leaf Extract
- Xanthan Gum
- Water
- Ethylhexylglycerin
- Sodium Gluconate
- Hamamelis Virginiana (Witch Hazel) Leaf Extract
- Alcohol
- Niacinamide
Chú thích các thành phần chính của Tinh Chất Dưỡng Da Maelove Nia 10 Calming Serum
Pentylene Glycol: Pentylene glycol được sử dùng trong mĩ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân như một dung môi, chất dưỡng ẩm, chất chống đông. Theo công bố của CIR, các ảnh hưởng xấu của chất này với con người chỉ được quan tâm khi ăn, uống ở liều lượng cao, còn propanediol an toàn với hàm lượng trong mĩ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân.
Phenoxyethanol: Phenoxyethanol là một ether lỏng nhờn, có mùi hương gần giống hoa hồng. Phenoxyethanol có nguồn gốc tự nhiên. Chất này được sử dụng như chất giữ mùi hương, chất xua đuổi côn trùng, chống nấm, diệt các loại vi khuẩn gram âm và gram dương, trong mĩ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân cũng như trong dược phẩm. Chất này về cơ bản không gây nguy hại khi tiếp xúc ngoài da, nhưng có thể gây kích ứng tại chỗ khi tiêm (dùng trong bảo quản vaccine). Theo tiêu chuẩn mỹ phẩm của Nhật Bản và SCCS (EU), để đảm bảo an toàn cho sức khỏe người sử dụng, hàm lượng của chất này trong các sản phẩm giới hạn dưới 1%.
Butylene Glycol: Butylene Glycol là một alcohol lỏng trong suốt, không màu. Chất này này được sử dụng trong công thức của các sản phẩm chăm sóc tóc và tắm, trang điểm mắt và mặt, nước hoa, các sản phẩm làm sạch cá nhân, và các sản phẩm cạo râu và chăm sóc da với chức năng như chất dưỡng ẩm, dung môi và đôi khi là chất chống đông hay diệt khuẩn. Butylene Glycol về cơ bản không nguy hiểm với con người nếu tiếp xúc ngoài da ở nồng độ thấp, được CIR công bố an toàn với hàm lượng sử dụng trong các sản phẩm có trên thị trường.
Tocopherol: Tocopherol hay vitamin E là chất chống oxy hóa có nguồn gốc từ thiên nhiên. Tocopherol thường được sử dụng trong mĩ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân như son môi, phấn mắt, phấn má, phấn mặt và kem nền, dưỡng ẩm, sản phẩm chăm sóc da, xà phòng tắm và nhiều sản phẩm khác. Tocopherol và các este của nó còn được FDA công nhận là phụ gia thực phẩm an toàn khi nằm trong ngưỡng cho phép. Thống kê của CIR cho thấy hàm lượng của chất này trong mĩ phẩm (tiếp xúc qua da) thường thấp hơn nhiều hàm lượng cho phép tối đa của nó trong thực phẩm (ăn trực tiếp).
Zinc PCA: Muối kẽm của pyroglutamic acid (PCA), được ứng dụng nhờ khả năng giảm bong tróc, tăng cường độ ẩm cho da. Theo báo cáo của CIR, các thí nghiệm cho thấy thành phần này không gây kích ứng, không gây độc cho cơ thể.
Aloe Barbadensis Leaf Juice Powder: Bột chiết xuất từ cây lô hội, nhờ chứa thành phần các chất kháng viêm tốt nên thường được sử dụng trong các sản phẩm trị mụn, dưỡng da, phục hồi da. Theo CIR, sản phẩm này hầu như an toàn khi sử dụng ngoài da. Tuy nhiên việc đưa vào cơ thể qua đường tiêu hóa với liều lượng cao có thể dẫn đến nhiều tác hại cho hệ tiêu hóa, thận.
Caprylyl Glycol: Caprylyl Glycol hay 1,2-Octanediol được dùng trong mĩ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, các sản phẩm dành cho trẻ em, sản phẩm tắm, trang điểm mắt, sản phẩm làm sạch, sản phẩm chăm sóc da và sản phẩm chăm sóc tóc như chất dưỡng da, chăm sóc da, chất bảo quản. Theo báo cáo của CIR, Caprylyl Glycol được sử dụng với hàm lượng không quá 5% trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân và mĩ phẩm. Hàm lượng này được công nhận là an toàn với sức khỏe con người.
Camellia Sinensis Leaf Extract: Chiết xuất lá trà xanh, được sử dụng rộng rãi trong các sản phẩm chăm sóc da và tóc nhờ khả năng chống oxi hóa và chống viêm hiệu quả. Theo công bố của CIR, hàm lượng chiết xuất trà xanh tối đa đảm bảo an toàn trong các sản phẩm kem bôi là 0,86%, trong các sản phẩm rửa là 1%.
Xanthan Gum: Xanthan Gum là một polysaccharide (hợp chất carbohydate) có nguồn gốc từ quá trình lên men một số sản phẩm ngũ cốc. Chất này được sử dụng trong mĩ phẩm, kem đánh răng, cũng như là một loại phụ gia thực phẩm (trong nước sốt, bánh kẹo, các sản phẩm từ trứng, sữa, …, kí hiệu là E415), như một chất kết dính. Chất này được Cục An toàn thực phẩm Liên minh Châu Âu (EFSA) kết luận là an toàn với con người.
Water: Nước, thành phần không thể thiếu trong nhiều loại mĩ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân như kem dưỡng da, sản phẩm tắm, sản phẩm làm sạch, khử mùi, trang điểm, dưỡng ẩm, sản phẩm vệ sinh răng miệng, sản phẩm chăm sóc da, dầu gội, dầu xả, kem cạo râu, và kem chống nắng, với chức năng chủ yếu là dung môi.
Ethylhexylglycerin: Ethylhexylglycerin là một ether được sử dụng trong một số sản phẩm tắm, sản phẩm cơ thể và tay, sản phẩm làm sạch, khử mùi, trang điểm mắt, nền tảng, sản phẩm chăm sóc tóc và kem chống nắng. Chất này thường được sử dụng như chất giúp tăng khả năng bảo quản, chất điều hòa, giảm bong tróc da, chất hoạt động bề mặt. Ethylhexylglycerin trong mĩ phẩm thường không gây kích ứng. Theo CPS&Q, mĩ phẩm có thành phần 5% Ethylhexylglycerin hoặc cao hơn có thể gây kích ứng nhẹ khi tiếp xúc với mắt. Ít có báo cáo y tế về kích ứng da khi tiếp xúc với Ethylhexylglycerin.
Hamamelis Virginiana (Witch Hazel) Leaf Extract: Chiết xuất lá cây phỉ, có thành phần chứa các chất chống oxi hóa, điều hòa da, được bổ sung vào thành phần một số sản phẩm chăm sóc cá nhân, giúp giảm kích ứng, điều trị mụn và một số bệnh da liễu, … Thành phần này được FDA công nhận an toàn với sức khỏe người sử dụng.
Alcohol: Alcohol (hay alcohol) là tên gọi chỉ chung các hợp chất hữu cơ có nhóm -OH. Tùy vào cấu tạo mà alcohol có những ứng dụng khác nhau như tạo độ nhớt, dưỡng ẩm, diệt khuẩn, … Đa số các alcohol an toàn với sức khỏe con người. Một số alcohol có vòng benzen có thể gây ung thư nếu phơi nhiễm ở nồng độ cao, trong thời gian dài.
Niacinamide: Niacinamide là một dạng vitamin B3, thường được dùng như một loại thực phẩm chức năng cũng như thuốc. Niacinamide được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc tóc và da, giúp phục hồi hư tổn của tóc bằng cách tăng cường độ mềm mượt, độ óng của tóc, giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại của da. Các ảnh hưởng xấu của niacinamide chỉ được quan tâm ở mức độ ăn uống. Theo công bố của nhóm các nhà khoa học trên tạp chí Diabetologia (2000), thành phần này ít gây nguy hiểm cho sức khỏe con người.
Video review Tinh Chất Dưỡng Da Maelove Nia 10 Calming Serum
DƯỠNG DA CÙNG MÌNH CÁC BẠN ƠIIII! | DAILY SKINCARE ROUTINE | GLAMVEE
SẢN PHẨM TỐT NHẤT VÀ TỆ NHẤT CỦA PAULA’S CHOICE | BEST & WORST | HAPPY SKIN
SERUM GIÚP DA TRÂM CĂNG BÓNG TRẮNG DA MỜ VẾT THÂM
????BỊ VÓN CỤC KHI DÙNG NIACINAMIDE ? ????MÌNH ĐÃ APPLY SAI CÁCH & HAY DO SẢN PHẨM DỎM ?????
????TẬP 14 | CÁCH KẾT HỢP CÁC THÀNH PHẦN ACTIVES : NICINAMIDE, VITAMIN C, AHA/BHA, RETINOL, PEPTIDE…
Lời kết
Như vậy là trên đây đã khép lại nội dung của bài đánh giá tóm tắt về sản phẩm Tinh Chất Dưỡng Da Maelove Nia 10 Calming Serum.Tóm lại, để chọn mua được một loại chăm sóc da tốt, điều kiện đầu tiên chúng ta phải xác định được nhu cầu sử dụng, công dụng, chọn loại phù hợp, rồi mới đến giá thành, thương hiệu và nơi mua sản phẩm uy tín. Hy vọng, qua những lời khuyên kinh nghiệm trong bài viết này. Mình tin chắc rằng chị em sẽ tự biết chọn mua cho mình một sản phẩm phù hợp nhất để làm đẹp da hiệu quả.
Nếu chị em có những thắc mắc hay góp ý nào khác về Tinh Chất Dưỡng Da Maelove Nia 10 Calming Serum có thể để lại bình luận bên dưới. Chúc chị em trải nghiệm thành công và đón chào làn da đẹp nhé.
Chính hãng mua hàng Tinh Chất Dưỡng Da Maelove Nia 10 Calming Serum tại Tiki, Shopee và Lazada.
25 tuổi, da nhạy cảm, đánh giá sản phẩm: 4/5
Thành phần: Aqua, Niacinamide, Dimethyl Isosorbide, Caprylyl Glycol, Pentylene Glycol, Zinc Pca, Camellia Sinensis Leaf Extract, Aloe Barbadensis Leaf Juice Powder, Fomes Officinalis Extract, Hamamelis Virginiana Water, Tocopherol (D-Alpha), Xanthan Gum, Sodium Gluconate, Ethylhexylglycerin, Butylene Glycol, Phenoxyethanol, Alcohol.
Sau khi đã biết tới Vitamin C của hãng này, thì mình có ngó qua em Nia10 để tìm hiểu và dùng thử. Bao bì hầu như không khác với lọ vitamin C, đều là chai thủy tinh màu tối và ống drop hơi lỏng lẻo. Theo như hãng nói thì sản phẩm này sẽ làm dịu da, cấp ẩm, giảm đỏ và phục hồi. Bảng thành phần còn có thêm Zinc PCA để tăng khả năng kháng viêm, kiềm dầu.
Texture dạng lỏng, đặc hơn nước và có màu trong.Khi thoa lên da, đợi tầm vài giây thì serum mới thẩm thấu và để lại một lớp dính dính trên da. Như những serum Niacinamide khác, sản phẩm có làm giảm thâm và sáng da mình. Tuy nhiên, những vết đỏ đỏ trên da thì không thấy giảm đi mấy. Ngoài ra, em này sẽ hợp với những bạn da khô hơn vì trong thành phần có chứa Vitamin E nữa, da dầu như mình không thấy thích lắm.
Bảng thành phần không khác biệt lắm so với The Ordinary mà giá lại cao hơn gấp đôi. Các chiết xuất bổ sung vào theo mình thì ko đủ tạo khác biệt lắm. Khác biệt lớn nhất có lẽ là khả năng thấm sẽ sâu hơn và tốt hơn.
Tuy nhiên mình thắc mắc về bảng thành phần khi không có chất nhũ hóa mà lại có vitamin E trong công thức (chú ý Caprylyl Glycol thường ko phải chất nhũ hóa).
Nhược điểm: Những bạn dễ bị mụn thì không nên thư vì sản phẩm có chứa vitamin E. Bao bì vẫn chưa cải thiện ở vòi drop này (khi lấy làm rơi ra thêm vài giọt). Nồng độ cao nên vẫn có khả năng gây kích ứng.
28 tuổi, da hỗn hợp, đánh giá sản phẩm: 5/5
– Kết mỏng nhẹ, nhanh thấm
– Tác dụng tốt, không gây kích ứng, lành tính
– Giá cả vừa phải, hợp túi tiền
– nên mua lại
34 tuổi, da dầu, đánh giá sản phẩm: 5/5
Chất gel trong suốt, thấm nhanh. Dùng 1 thời gian thấy da có sáng hơn và mờ nám hơn . M rất ưng em này
24 tuổi, da hỗn hợp, đánh giá sản phẩm: 4/5
– bao bì khá ổn, lọ đựng màu nâu giống tất cả các chai serum khác để tránh ảnh hưởng của chất bên trong
– Serum có kết cấu lỏng, mùi thơm nhè nhẹ, màu trong
– cấp ẩm, làm dịu và khám viêm hiệu quả cho da, thấm nhanh chóng, không hề nhờn dính và khô nhanh chỉ sau vài phút để lại làn da căng bóng
– làm giảm độ sưng tấy của mụn viêm